Mô tả Wyoming (tàu)

Wyoming có chiều dài là 450 ft (140 m), gồm 350 ft (110 m) trên boong và 329,5 foot (100,4 m) giữa các cột vuông góc. Tàu rộng 50 ft 1 in (15,27 m) và có độ rộng chìm 30 ft 5 in (9,27 m). Tổng trọng tải đăng ký của tàu (GRT) là 3730,54, tương đương với thể tích bên trong là 373.054 foot khối (10.563,7 m3). Trọng tải đăng ký ròng của tàu (NRT) là 3036,21, phản ánh sức chứa hàng hóa là 303.621 foot khối (8.597,6 m3), được xác định bằng cách trừ đi khối lượng chiếm chỗ của khoang lái và thủy thủ đoàn và các khu vực khác không phù hợp với hàng hóa từ GRT của tàu. Tàu có trọng tải nặng (DWT) là 6.004 tấn dài, nghĩa là khi trọng lượng của tàu được chất lên đầy đủ, bao gồm cả thủy thủ đoàn, hàng hóa (6.000 tấn), nhiên liệu, nước và các thùng hàng, khi giảm trọng lượng của con tàu lúc hoàn toàn trống rỗng (4.000 tấn). Nó có thể mang theo 6.000 tấn dài than. Wyoming được xây bằng gỗ thông vàng với 6 ván và có 90 thanh sắt đặt chéo ở mỗi bên.

Wyoming được trang bị một máy neo kính chắn gió Hyde và một động cơ hơi nước con lừa để nâng và hạ buồm, kéo dây và thực hiện các nhiệm vụ khác. Động cơ hơi nước không được sử dụng để cung cấp năng lượng cho tàu, nhưng cho phép nó được điều khiển với một thuỷ thủ đoàn nhỏ hơn chỉ với 11 tay. Tàu được đặt tên theo tiểu bang Wyoming vì Thống đốc bang Bry Bryant Butler Brooks (1907-1921) là một trong những nhà đầu tư trên con tàu, trị giá 175.000 đô la trong năm 1909.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Wyoming (tàu) http://archive.bangordailynews.com/2003/11/10/wrec... http://www.vsv.cape.com/~harharb/lightships.html http://www.capecodtimes.com/article/20031108/news0... http://schoonerwyoming.com/crew_list.htm http://www.cdnn.info/industry/i031108/i031108.html http://www.mainememory.net/bin/Detail?ln=8863 http://www.wreckhunter.net/DataPages/wyoming-dat.h... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... https://bangordailynews.com/2013/05/21/news/midcoa... https://timesmachine.nytimes.com/timesmachine/1909...